Chỉ số CPI Tháng 02/2021 tỉnh Bình Định

Thứ sáu - 26/02/2021 08:13
Chỉ số giá (CPI) tháng 02/2021 tỉnh Bình Định tăng 2,02% so tháng trước, tăng 1,05% so với cùng kỳ.
Chỉ số CPI Tháng 02/2021 tỉnh Bình Định
1. CPI tháng 02/2021 so tháng 01/2021: Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính, có 9 nhóm tăng giá so với tháng trước: Tăng cao nhất là nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 3,5%; kế tiếp là nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 2,81%; giao thông tăng 2,28%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 2,13%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 1,79%; nhóm may mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,98%; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,25%; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,22%; nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,04%. Các nhóm có chỉ số giá ổn định so với tháng trước là bưu chính viễn thông và giáo dục.
Diễn biến giá so với tháng trước như sau:
Tháng 02/2021 là tháng có Tết Nguyên đán Tân Sửu không khí mua sắmhàng hóa và dịch vụ trên địa bàn Tỉnh Bình Định tấp nập, nhộn nhịp hơn so tháng trước, nhưng trầm lắng hơn so Tết nguyên đán Canh Tý năm trước; tại các siêu thị và chợ, nhu cầu mua sắm của người dân tăng cao hơn so với những ngày bình thường và tăng mạnh vào 2 ngày 29 và 30 tháng Chạp; hầu hết hàng hóa tại các cửa hàng đều bán hết; đặc biệt hoa, cây cảnh Tết giá tăng đột biến vào chiều 30 Tết.
Đối với nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tháng 02/2021 tăng 3,5% so với tháng trước, do nhu cầu tăng như: điện sinh hoạt tăng 20,23%; nước sinh hoạt tăng 4,51%; ga và các loại chất đốt khác tăng 4,5%; vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng 1,69%.
Nhóm lương thực tăng 2,65% so với tháng trước như: giá gạo tăng 3,75%; bột mì, ngô, khoai, sắn tăng 4,24%. Chỉ số giá nhóm thực phẩm tăng 2,68%; Nhóm thịt gia súc tươi sống chung tăng 7,09%, trong đó: giá thịt heo tăng 9,7%, thịt bò tăng 4,2%, các sản phẩm nội tạng tăng 6,37% nên các mặt hàng thịt chế biến như: Thịt quay, giò, chả tăng 8,45% và thịt chế biến khác tăng 0,14%; Thịt gia cầm tươi sống tăng 3,73%; các mặt hàng thủy sản chế biến tăng 0,69%; Các mặt hàng trái cây tươi tăng 11,31% như: Chuối tăng 24,66%, xoài tăng 6,98%, đu đủ tăng 10,72%, dưa hấu tăng 6,02%, thanh long tăng 5,25%. Ngược lại, giá các mặt hàng rau tươi, khô và chế biến giảm 8,81% do sản lượng tăng, giá rau cũng giảm mạnh như: bắp cải giảm 19,81%, cà chua giảm 14,13%, đỗ quả tươi giảm 23,45%.
Dịch vụ ăn uống ngoài gia đình biến động tăng do giá lương thực, thực phẩm tăng nên dịch vụ uống ngoài gia đình tăng 3,11%. Chỉ số giá Giao thông tăng 2,28%, chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 2,6%; trong đó, xăng dầu tăng 2,77%; diezel tăng 3,45%; nhóm bảo dưỡng phương tiện đi lại tăng 1,55%; Nhóm dịch vụ khác cho phương tiện cá nhân như bảo dưỡng, rửa xe, trông giữ xe tăng 16,7%; dịch vụ giao thông công cộng tăng 13,88%. Nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 2,13%. Nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng 1,79%; nhóm mặt hàng may mặc, mũ nón và giày dép tăng 0,98%.  Chỉ số nhóm Văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,25%.
      Giá vàng tại địa phương bình quân 5.269 ngàn đồng/chỉ, tăng 0,06%; Giá đô la Mỹ tại địa phương là 23.100 VND/USD, giảm 0,26%.
2. CPI tháng 02/2021 so cùng kỳ: Chỉ số giá tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ tháng 02 năm 2021 tăng 2,32% so với cùng kỳ. Vì Tết Nguyên đán năm nay rơi vào tháng 02/2021, còn năm ngoái rơi vào tháng 01/2021 nên nhu cầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ tăng mạnh. Trong 11 nhóm hàng chính, có 6 nhóm có chỉ số tăng: Tăng cao nhất là nhóm hàng ăn uống và dịch vụ ăn uống tăng 7,46%; tiếp theo là nhóm giáo dục tăng 5,32%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 3,01%; nhóm Đồ uống và thuốc lá tăng 2,9%; nhóm may mặc, mũ nón, giày dép tăng 2,66%; Thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,1%. Có 5 nhóm giảm: Nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD giảm 5,08%; Thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,29%; nhóm giao thông giảm 6,53%;  nhóm Bưu chính viễn thông giảm 0,01%; nhóm văn hóa, giải trí, du lịch giảm 2,44%.
Chỉ số giá vàng tăng 18,73%; Đô la Mỹ giảm 0,76% so với cùng kỳ./.
 

Tác giả bài viết: Lê Thị Phượng Liên

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 4 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 4 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Số:1100/QĐ-CTK

Quyết định về việc ban hành Lịch phổ biến thông tin thống kê năm 2024

lượt xem: 325 | lượt tải:67

Số:189 /KH-UBND

KH-Triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

lượt xem: 275 | lượt tải:145

Số: 4072/QĐ-UBND

Quyết định thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

lượt xem: 276 | lượt tải:85

Số: 1082/QĐ-CTK

Quyết định về việc ban hành Lịch phổ biến thông tin thống kê năm 2023

lượt xem: 157 | lượt tải:37

Số: 879/QĐ-TCTK

Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045

lượt xem: 1021 | lượt tải:256
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập205
  • Máy chủ tìm kiếm86
  • Khách viếng thăm119
  • Hôm nay21,138
  • Tháng hiện tại755,132
  • Tổng lượt truy cập42,102,929
Liên kết Web
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây