Page 123 - index
P. 123

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo
           44                                                           (*)
                 phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn
                 Percentage of trained labour force by sex and by residence     (*)

                                                                                      %
                              Tổng số      Phân theo giới tính        Phân theo thành thị,
                               Total            By sex                  nông thôn
                                                                       By residence
                                           Nam         Nữ          Thành thị   Nông thôn
                                           Male      Female         Urban      Rural

                 2015          15,53      20,07       10,92         25,69      11,17

                 2016          16,65      20,86       12,47         27,97      11,75

                 2017          16,87      19,36       14,23         28,64      11,73

                 2018          17,37      20,64       13,99         28,31      12,52


                 2019          19,20      22,73       15,37         31,95      14,09

                 2020          24,50      30,20       18,70         37,46      16,70

                 2021          24,50      30,37       18,16         37,63      15,83

                 2022          25,01      30,50       19,14         38,02      15,90

            Sơ bộ - Prel. 2023   25,58    30,90       19,86         39,00      16,19

           (*)
             Lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ so với tổng lực lượng lao động trong kỳ.
            Trong đó, lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ bao gồm những người thỏa mãn cả hai điều kiện:  (1) Đang làm
            việc trong nền kinh tế hoặc thất nghiệp; (2) Đã được đào tạo ở một trường hay một sơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật,
            nghiệp vụ thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên, đã tốt nghiệp, được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đã đạt
            một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định.
           (*)
             Trained labour force over total labour force in the period.
            Of which, the number of trained labour includes those who satisfy both of the following conditions: (1) Being employed in the
            economy or unemployed; (2) Be trained in a training unit or an establishment whose responsibility is training in professional,
            technical  knowledge  under  the  National  Education  System  for  3  months  and  more,  have  been  graduated  or  granted  the
            degree/certificate.












                                                123
   118   119   120   121   122   123   124   125   126   127   128