Page 451 - index
P. 451

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
               VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
                           NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN



                 NÔNG NGHIỆP

                 Trang trại là những hộ sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đáp ứng được
           những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hóa trong lĩnh
           vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối.

                 Từ  năm  2019  trở  về  trước,  theo  Thông  tư  số  27/2011/TT-BNNPTNT
           ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
           định về “Tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại”, cá nhân,
           hộ  gia  đình  sản  xuất  nông  nghiệp,  lâm  nghiệp,  nuôi  trồng  thủy  sản  đạt  tiêu
           chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:

                 Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải có
           diện tích trên mức hạn điền (3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng

           sông Cửu Long; 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại) và giá trị sản lượng hàng hóa
           đạt 700 triệu đồng/năm;
                 Đối  với  cơ  sở  chăn  nuôi  phải  đạt  giá  trị  sản  lượng  hàng  hóa  từ  1  tỷ
           đồng/năm trở lên;

                 Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá
           trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.

                 Từ năm 2020, theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 2
           năm 2020 của của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về “Tiêu
           chí kinh tế trang trại”, cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh
           trong lĩnh vực nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
           sản, diêm nghiệp đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:

                  Đối với trang trại chuyên ngành: Trang trại chuyên ngành được xác
           định theo lĩnh vực sản xuất như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng




                                                451
   446   447   448   449   450   451   452   453   454   455   456