Page 456 - index
P. 456

đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát,  hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích
                                                  2
           liền vùng từ 0,3 héc ta trở lên; độ tàn che  từ 0,1 trở lên.
                 Theo  nguồn  gốc  hình  thành,  rừng  được  chia  thành  rừng  tự  nhiên  và
           rừng trồng.

                 Rừng tự nhiên là rừng sẵn có trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh
           tự nhiên, bao gồm rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh.

                 Rừng trồng là rừng được hình thành do con người trồng, bao gồm: rừng
           trồng mới trên đất chưa có rừng; rừng trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã
           có và rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác.

                 Theo mục đích sử dụng, rừng được phân chia thành rừng phòng hộ, rừng
           đặc dụng và rừng sản xuất.

                 Rừng phòng hộ là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước,

           bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí
           hậu và bảo vệ môi trường.
                 Rừng đặc dụng là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên,

           mẫu  chuẩn  hệ  sinh  thái  của  quốc  gia,  nguồn  gen  sinh  vật  rừng;  nghiên  cứu
           khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ
           ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường.

                 Rừng sản xuất là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh
           gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường.

                 Diện tích rừng hiện có là tổng diện tích rừng tại một thời điểm nhất định.

                 Diện tích rừng trồng mới tập trung là diện tích trồng mới các loại cây lâm
           nghiệp được thực hiện trong năm đầu, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về trồng rừng.

                 Sản lƣợng gỗ khai thác là khối lượng gỗ còn nguyên hình dạng được
           khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây lâm nghiệp trồng phân tán trong
           một thời kỳ nhất định.





           2  Độ tàn che là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng
           được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười.
                                                456
   451   452   453   454   455   456   457   458   459   460   461