Page 453 - index
P. 453
gồm diện tích bờ bao, diện tích mặt nước nội địa (thả nuôi, ao lắng, ao lọc),
diện tích mặt nước ven biển; diện tích các công trình phụ trợ.
Cây hằng năm là loại cây nông nghiệp được gieo trồng, cho thu hoạch
và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 1 năm, kể cả cây hằng
năm lưu gốc, bao gồm: cây lương thực có hạt (lúa, ngô, mạch, kê,...); cây công
nghiệp hằng năm (mía, thuốc lá, thuốc lào, bông, đay...) và rau đậu các loại,
hoa các loại, cây làm thức ăn chăn nuôi, cây gia vị, cây dược liệu hằng năm.
Diện tích gieo trồng cây hằng năm là diện tích được tính khi cây trồng
kết thúc thời kỳ gieo trồng và đã chuyển qua thời kỳ sinh trưởng, phát triển.
Diện tích thu hoạch cây hằng năm là diện tích cây trồng sau thời kỳ phát
triển, cho thu hoạch những sản phẩm hữu dụng. Diện tích thu hoạch bằng diện
tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng và diện tích cây hằng năm cho sản phẩm
nhưng không thu hoạch.
Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong
nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần, bao gồm: Cây ăn quả (cam,
chanh, nhãn, bưởi, chuối, dứa, sầu riêng...); cây công nghiệp lâu năm (điều, hồ
tiêu, cao su, cà phê, chè, dừa...); cây gia vị, cây dược liệu lâu năm; cây lâu năm
khác (ca cao, dâu tằm, gấc, trầu không, cau, cây cảnh lâu năm).
Diện tích cây lâu năm gồm diện tích cây lâu năm trồng tập trung và diện
tích quy đổi cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm cho sản phẩm là diện tích cây lâu năm thực tế đã
hoàn thành thời kỳ kiến thiết cơ bản và đã cho thu hoạch sản phẩm ổn định bất
kể trong năm đó có cho sản phẩm hay không, bao gồm diện tích cây lâu năm
cho sản phẩm trồng tập trung và diện tích quy đổi của cây lâu năm trồng phân
tán cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm được tính tại thời điểm quan sát.
Năng suất cây nông nghiệp là sản phẩm chính của một loại cây hoặc
một nhóm cây nông nghiệp thực tế đã thu được trong một vụ sản xuất hoặc
trong một năm tính bình quân trên một đơn vị diện tích.
453