Quy mô và cơ cấu dân số huyện Vĩnh Thạnh sau 10 năm (2009 -2019)

Thứ năm - 22/07/2021 15:18
Vĩnh Thạnh là huyện miền núi nằm phía tây tỉnh Bình Định. Tổng diện tích tự nhiên 71540,7 ha, có 8 xã 1 thị trấn, gồm nhiều dân tộc sinh sống nhưng chủ yếu là dân tộc Kinh và dân tộc Ba na. Sau 10 năm (2009 -2019) xây dựng và phát triển thì quy mô và cơ cấu dân số của huyện cũng đã có những thay đổi. Sau đây là một số phân tích chủ yếu về quy mô và cơ cấu dân số huyện Vĩnh Thạnh sau 10 năm (2009 -2019).
Quy mô và cơ cấu dân số huyện Vĩnh Thạnh sau 10 năm (2009 -2019)
1. Quy mô dân số
1.1 Quy mô dân số
Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, Tổng số dân của huyện Vĩnh Thạnh vào lúc 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019 là 30.587 người; trong đó, nam là 15.212 người, chiếm 49,73% và nữ là 15.375 người, chiếm 50,27% tổng dân số. Tỷ lệ này, của toàn tỉnh Bình Định nam chiếm 49,23%; nữ chiếm 50,77%. Với kết quả này, Vĩnh Thạnh là địa phương đông dân thứ 9 ở tỉnh Bình Định.
Vĩnh Thạnh có 6.250 người ở khu vực thành thị, chiếm 20,43%  dân số;  24.337 người ở khu vực nông thôn, chiếm 79,57%. Sau 10 năm, tỷ lệ dân số thành thị tăng 18,42 điểm phần trăm.
Trong 10 năm qua, dưới tác động tích cực của nền kinh tế và quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh; tỷ lệ tăng dân số bình quân khu vực thành thị giai đoạn 2009-2019 là 1,84%/năm; song song, khu vực nông thôn giai đoạn này cũng tăng 0,72%/năm.
Biểu 1.1: Dân số chia theo giới tính, thành thị/nông thôn năm 2019
Đơn vị tính: Người
   Tổng số
 Chung  Nam  Nữ
 Tổng số 30.587 15.212 15.375
  Thành thị 6.250 3.098 3.152
  Nông thôn 24.337 12.114 12.223
 Xã, thị trấn      
 Thị trấn Vĩnh Thạnh 6.250 3.098 3.152
 Xã Vĩnh Sơn 3.315 1.708 1.607
 Xã Vĩnh Kim 2.033 1.047 986
 Xã Vĩnh Hiệp 3.066 1.521 1.545
 Xã Vĩnh Hảo 2.978 1.427 1.551
Xã Vĩnh Hòa 1.710 855 855
 Xã Vĩnh Thịnh 5.823 2.853 2.970
 Xã Vĩnh Thuận 1.605 825 780
 Xã Vĩnh Quang 3.807 1.878 1.929
Năm 2019, dân số nam giới là 15.212 người, chiếm 49,73% và nữ giới là 15.375 người, chiếm 50,27% tổng dân số toàn huyện (năm 2009 tương ứng là 49,26% và  50,74%).
Từ năm 2009 đến năm 2019, dân số toàn huyện tăng 2.609 người, bình quân mỗi năm tăng 260 người.
Tốc độ tăng dân số năm 2019 so với năm 2009 là +9,32%, bình quân thời kỳ 2009-2019 tăng  0,93%/năm, đây là thời kỳ có tỷ lệ tăng dân số cao nhất trong vòng 20 năm qua. Các tỷ lệ này của thời kỳ thời kỳ 1999-2009 là +8,98% và -0,89%.
Biểu 1.2: Quy mô dân số và tỷ lệ tăng dân số năm 2009 và 2019
Thời điểm
điều tra
Dân số
(người)
Tốc độ tăng
(%)
Tốc độ tăng
bình quân
hàng năm (%)
01/4/2009 27.978 +8,98 -0,89
01/4/2019 30.587 +9,32 +0,93
Nguồn:  1999, 2009: “Tổng điều tra dân số và nhà ở  1999, 2009”

2. Cơ cấu dân số
2.1. Khu vực thành thị và nông thôn
Theo kết quả điều tra, Vĩnh Thạnh có 6.250 người cư trú ở khu vực thành thị, chiếm 20,43% tổng dân số; 24.337 người ở khu vực nông thôn, chiếm 79,57% tổng dân số toàn thị xã (năm 2009 tương ứng là 18,86% và 81,14%). Sau 10 năm, tỷ lệ dân số khu vực thành thị tăng 1,57 điểm phần trăm.
Trong 10 năm qua, dưới tác động tích cực của nền kinh tế và quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm gia tăng dân số khu vực thành.  Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm khu vực thành thị giai đoạn 2009 - 2019 là 1,84%/năm, song song, khu vực nông thôn giai đoạn này cũng tăng 0,72%/năm.
Biểu 2.1: Tỷ lệ dân số thành thị/nông thôn và tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm thời kỳ 2009-2019
Đơn vị tính: %

Tỷ lệ dân số
năm 2009

Tỷ lệ dân số
năm 2019
Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm thời kỳ 2009-2019
Thành thị Nông thôn Thành thị Nông thôn Thành thị Nông thôn
18,86 81,14 20,43 79,57 1,84 0,72
Nguồn:  2009: “Tổng điều tra dân số và nhà ở 2009”

2.2. Vùng địa lý
Dân cư phân bố không đều, giữa các xã/thị trấn có sự khác biệt lớn. Thị trấn Vĩnh Thạnh  là nơi dân cư sinh sống đông nhất, năm 2019 có 6.250 người, tăng so với  năm 2009 là 972 người (+18,4%), bình quân mỗi năm tăng 97,2 người; tiếp đến là xã Vĩnh Thịnh có 5.823 người. Dân số thấp nhất là xã  Vĩnh Thuận có 1.605 người.
So với năm 2009, có 8 xã/thị trấn có dân số tăng là thị trấn Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Kim, xã Vĩnh Hiệp, xã Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thuận, xã Vĩnh Quang. Riêng một xã Vĩnh Thịnh dân số giảm, giảm 2,7%.
Thời kỳ 2009-2019, tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm chung cả huyện tăng 0,93%; Trong đó, xã Vĩnh Thuận tăng mạnh nhất (+2,02%), chỉ có một xã giảm là xã Vĩnh Thịnh giảm 0,26. Các địa phương còn lại đều tăng như xã Vĩnh Sơn tăng 1,88%; tiếp đến là thị trấn Vĩnh Thạnh tăng 1,84%; xã Vĩnh Kim tăng 1,47%; xã Vĩnh Hảo tăng 1,24%; xã Vĩnh Hiệp tăng 0,83% ; xã Vĩnh Hòa tăng 0,78% và xã Vĩnh Quang tăng 0,19%.
Biểu 2.2: Dân số và tốc độ tăng dân số chia theo xã/thị trấn năm 2009 và năm  2019
  Dân số (người) Tốc độ tăng
(%)
Tốc độ tăng bình quân hàng năm (%)
  1/4/2009 1/4/2019
 Huyện Vĩnh Thạnh 27.978 30587 +9,33 +0,93
 Thị trấn Vĩnh Thạnh 5278 6.250 +18,42 +1,84
Xã Vĩnh Sơn 2.789 3.315 +18,86 +1,88
Vĩnh Kim 1.772 2.033 +14,73 +1,47
Xã Vĩnh Hiệp 2.830 3.066 +8,34 +0,83
Vĩnh Hảo 2.649 2.978 +12,42 +1,24
Vĩnh Hòa 1.586 1.710 +7,82 +0,78
Vĩnh Thịnh 5.984 5.823 -2,69 -0,26
Vĩnh Thuận 1.335 1.605 +20,22 +2,02
Vĩnh Quang 3.735 3.807 +1,93 +0,19
Nguồn:  2009: “Tổng điều tra dân số và nhà ở  2009”
2.3. Dân tộc
Người Kinh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dân số qua các năm. Năm 2019, tỷ trọng người Kinh chiếm trong tổng dân số là 67,52%, tăng 5,19% so với năm 2009; Người Ba Na chiếm 31,64%, tăng 18%. Người Thái, Mường, Chăm, Dao... chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng dân số.
So với năm 2009, dân số là người Kinh có tốc độ tăng dân số tăng 0,51%; người Ba Na tăng 18%, các dân tộc khác 78,32%
Biểu 2.3: Dân số chia theo dân tộc năm 2009 và năm 2019
Dân tộc Dân số (người) Cơ cấu (%) Tốc độ tăng (%) Tốc độ tăng dân số BQ hàng năm thời kỳ 2009-2019
2009 2019 2009 2019
Tổng số 27.978 30.587 100,0 100,0 +9,33 +0,93
   Kinh 19.633 20.653 70,172 67,522 +5,19 +0,51
   Ba Na 8.202 9679 29,315 31,644 +18 +1,8
   Dân tộc khác 143 255 0.513 0,834 +78,32 +7,832
Nguồn:   2009: “Tổng điều tra dân số và nhà ở  2009”
Trong thời kỳ 2009-2019, người dân tộc khác tuy có di cư, nhưng do có mức sinh khá cao và nhập cư cao nên có tốc độ tăng bình quân hàng năm từ 7,832%/năm.
8. Tỷ số giới tính
Tỷ số giới tính được định nghĩa là số lượng nam giới trên 100 nữ giới. Tỷ số giới tính của dân số Vĩnh Thạnh từ năm 1999 đến 2019 luôn nhỏ hơn 100. Tuy nhiên, do nam giới được sinh ra ngày càng chiếm tỷ trọng lớn nên tỷ số giới tính cũng tăng dần. Tỷ số giới tính của Vĩnh Thạnh năm năm 2009 đạt 93,14 nam/100 nữ và năm 2019 đạt 98,93 nam/100 nữ. Kết quả Tổng điều tra năm 2019 cho thấy có sự khác biệt đáng kể về tỷ số giới tính giữa thành thị và nông thôn.
Biểu 8.1: Tỷ số giới tính chia theo xã/thị trấn, 2009 - 2019
  Dân số (người) So sánh 2019/2009 (%)
  1/4/2009 1/4/2019
Tỉnh Bình Định 95,1 97,0 102,0
Huyện Vĩnh Thạnh 93,14 98,93 106,21
 Chia theo xã, thị trấn      
 Thị trấn Vĩnh Thạnh 95,33 98,28 103,09
Xã Vĩnh Sơn 107,51 106,28 98,85
Vĩnh Kim 106,28 106,18 99,90
Xã Vĩnh Hiệp 94,50 98,44 104,17
Vĩnh Hảo 93,92 92,00 97,96
Vĩnh Hòa 102,04 100 98,00
Vĩnh Thịnh 94,16 96,06 102,01
Vĩnh Thuận 105,61 105,76 100,14
Vĩnh Quang 92,13 97,35 105,66
       
Nguồn: 2009: “Tổng điều tra dân số và nhà ở  2009”
Tốc độ tăng tỷ số giới tính năm 2019 so với năm 2009 của tỉnh Bình Định 2%; trong khi đó, huyện Vĩnh Thạnh tốc độ tăng cao hơn và tăng 6,21%. Có 5 xã/thị trấn đều tăng, mức tăng cao nhất là xã Vĩnh Quang tăng 5,66%, tiếp đến xã Vĩnh Hiệp tăng 4,17%, thị trấn Vĩnh Thạnh tăng 3,09%, xã Vĩnh Thịnh tăng 2,01%; tăng thấp nhất là xã Vĩnh Thuận chỉ tăng 0,14%. Riêng xã Vĩnh Sơn có tỷ số giới tính năm 2009 là 107,51, giảm xuống 106,28 nam/100 nữ vào năm 2019 (giảm 1,15%), xã Vĩnh Sơn có tỷ số giới tính năm 2009 là 107,51, giảm xuống 106,28 nam/100 nữ vào năm 2019 (giảm 1,15%), xã Vĩnh KIm có tỷ số giới tính năm 2009 là 106,28, giảm xuống 106,18 nam/100 nữ vào năm 2019 (giảm 0,1%), xã Vĩnh Hảo có tỷ số giới tính năm 2009 là 93,92 giảm xuống 92 nam/100 nữ vào năm 2019 (giảm 2,04%), xã Vĩnh Hòa có tỷ số giới tính năm 2009 là 102,04, giảm xuống 100 nam/100 nữ vào năm 2019 (giảm 2%).
Trên đây là một số phân tích chủ yếu về quy mô và cơ cấu dân số huyện Vĩnh Thạnh sau 10 năm (2009 -2019). Qua bài viết này hy vọng giúp cho các cấp , các địa phương, các ngành, các cơ quan, hội đoàn thể biết rõ hơn về quy mô và cơ cấu dân số địa phương mình Từ đó đề ra những chính sách về dân số cho thời gian tới./.

Tác giả bài viết: Bạch Văn Khánh

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 6 đánh giá

Xếp hạng: 1.7 - 6 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Số 757/QĐ-CTK

Quyết định ban hành lịch phổ biến thông tin thống kê năm 2024

lượt xem: 76 | lượt tải:26

Số 62/2024/NĐ-CP

Nghị định Số 62/2024/NĐ-CP

lượt xem: 116 | lượt tải:33

Số:1100/QĐ-CTK

Quyết định về việc ban hành Lịch phổ biến thông tin thống kê năm 2024

lượt xem: 479 | lượt tải:100

Số:189 /KH-UBND

KH-Triển khai thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

lượt xem: 484 | lượt tải:337

Số: 4072/QĐ-UBND

Quyết định thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

lượt xem: 520 | lượt tải:141
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập21
  • Hôm nay1,402
  • Tháng hiện tại108,714
  • Tổng lượt truy cập49,707,475
Liên kết Web
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây