Page 457 - index
P. 457
THUỶ SẢN
Diện tích thu hoạch thủy sản là diện tích mặt nước tự nhiên hoặc nhân
tạo diễn ra hoạt động nuôi trồng thuỷ sản và cho thu hoạch sản phẩm trong một
thời kỳ nhất định. Diện tích thu hoạch thủy sản trong kỳ là diện tích mặt nước
cộng dồn các vụ thu hoạch trong kỳ. Diện tích thu hoạch thủy sản gồm diện
tích thu hoạch trong ao, vuông, đăng quầng, vèo, ruộng lúa, mương vườn, đầm,
sông, hồ, bãi triều ven biển. Đối với sông, hồ, bãi triều ven biển, chỉ tính diện
tích đã cho thu hoạch của phần mặt nước được quây lại để nuôi theo hình thức
đăng quầng, vèo, giai, mùng, lưới. Diện tích thu hoạch thủy sản không tính
diện tích ươm, nuôi giống thủy sản, ao lắng, ao lọc, diện tích nuôi cá sấu, nuôi
cá cảnh, nuôi thủy sản theo hình thức bể bồn, lồng bè.
Số lƣợng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ là số lượng tàu,
thuyền chuyên dùng khai thác thủy sản biển trong năm; kể cả những tàu,
thuyền có động cơ mới đóng nhưng có mục đích sử dụng vào việc khai thác
thủy sản biển lâu dài và tàu đang sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ. Số lượng tàu
khai thác thủy sản biển có động có động cơ không bao gồm tàu dịch vụ hậu cần
nghề biển có động cơ
Sản lƣợng thủy sản là khối lượng sản phẩm hữu ích của một loại hoặc
một nhóm các loại thủy sản thu được từ hoạt động khai thác hoặc nuôi trồng
thủy sản trong một thời kỳ nhất định.
Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng thủy sản sản khai thác biển
và sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm, ruộng
nước,...
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy sản
thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thuỷ sản tạo ra.
457