Page 681 - index
P. 681

MỘT SỐ NÉT VỀ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƢ,

                    TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG
                                           NĂM 2023



                 1. Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
                 Số cơ sở y tế là bệnh viện, phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã,
           phường, thị trấn tại thời điểm 31/12/2023 là 185 cơ sở, gồm có 21 bệnh viện

           (kể cả các Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố), 5 phòng khám đa khoa khu
           vực và 159 trạm y tế xã, phường, thị trấn. Số giường bệnh tại thời điểm trên là
           4.836 giường. Số giường bệnh tại các cơ sở y tế bình quân 1 vạn dân năm 2023
           là 32,1 giường bệnh.

                 Trên  địa  bàn  tỉnh  tại  thời  điểm  31/12/2023,  số  nhân  lực  y  tế  là  5.504
           người; trong đó, có 5.072 người làm việc trong ngành  y, chiếm 92,2%; 432
           người làm việc trong ngành dược, chiếm 7,8%. Số bác sĩ bình quân 1 vạn dân
           đạt 8 người trong năm 2023.

                 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi là 10,8%,

           giảm 0,8 điểm phần trăm so với năm 2022; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
           dưỡng cân nặng theo tuổi là 7,2%, giảm 0,4 điểm phần trăm.

                 2. Đời sống dân cƣ

                 Năm 2023, thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành
           đạt 4.364,4 nghìn đồng, tăng 12% so với năm 2022; tỷ lệ hộ nghèo năm 2023
           theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều là 2,4%, giảm 1,6 điểm phần trăm so với
           năm 2022.

                 3. Trật tự và an toàn xã hội

                 Năm 2023, trên địa bàn tỉnh Bình Định đã xảy ra 533 vụ tai nạn giao
           thông, trong đó có 146 vụ va chạm giao thông và 387 vụ tai nạn giao thông từ
           ít nghiêm trọng trở lên. So với năm 2022, số vụ tai nạn giao thông năm 2023
           tăng 26% (tăng 110 vụ).



                                                681
   676   677   678   679   680   681   682   683   684   685   686