Page 601 - index
P. 601
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
VẬN TẢI VÀ TRUYỀN THÔNG
VẬN TẢI
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu
được sau khi thực hiện dịch vụ kinh doanh vận tải, kho bãi và các dịch vụ hỗ
trợ vận tải khác trong một thời kỳ nhất định gồm:
(1) Doanh thu hoạt động v n tải hành khách là tổng số tiền thu được sau khi
thực hiện dịch vụ phục vụ đi lại trong nước và ngoài nước của hành khách trên các
phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không;
(2) Doanh thu v n tải hàng hóa là số tiền thu được sau khi thực hiện dịch
vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước bằng các phương tiện vận
chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không;
(3) Doanh thu dịch vụ kho bãi là số tiền thu được do thực hiện các hoạt
động cho thuê các loại kho, bãi để lưu giữ, bảo quản hàng hóa;
(4) Doanh thu dịch vụ hỗ trợ v n tải là số tiền thu được do thực hiện các
hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải, gồm:
+ Doanh thu dịch vụ bốc xếp là số tiền thu được từ hoạt động bốc, xếp
hàng hóa, hành lý của hành khách lên phương tiện vận chuyển;
+ Doanh thu dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
Số lƣợt hành khách vận chuyển là số hành khách được vận chuyển bởi
các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành khác có hoạt động kinh
doanh vận tải, không phân biệt độ dài quãng đường vận chuyển. Số lượng hành
khách vận chuyển là số hành khách thực tế đã được vận chuyển.
Số lƣợt hành khách luân chuyển là số lượt hành khách được vận
chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính
bằng cách lấy số lượng hành khách vận chuyển nhân với quãng đường đã
vận chuyển.
601