Page 665 - index
P. 665

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU
                  THỐNG KÊ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƢ, THỂ THAO,

                 TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG TƢ PHÁP
                               VÀ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI



                 Y TẾ

                 Giƣờng bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y tế,
           không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi thuộc các
           cơ sở y tế, giường tại các trạm y tế phường/xã/thị trấn, cơ quan.
                 Bác sĩ gồm: Bác sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư, phó giáo sư có trình độ chuyên
           môn về y học và có bằng bác sĩ trở lên hiện đang công tác trong lĩnh vực y tế.

                 T  lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng phân theo mức độ suy
           dinh dƣỡng

                  Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có cân
           nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị
           của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.


              Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi            Số trẻ em dưới 5 tuổi


              suy dinh dưỡng cân nặng    =   suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi   × 100
                   theo tuổi (%)             Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân

                  Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có chiều
           cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị của
           quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

                                                  Số trẻ em dưới 5 tuổi
              Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi      suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi
             suy dinh dưỡng chiều cao   =                                       × 100
                   theo tuổi (%)                  Số trẻ em dưới 5 tuổi
                                                    được đo chiều cao

                  Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là trẻ em dưới 5 tuổi
           có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân
           nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.



                                                665
   660   661   662   663   664   665   666   667   668   669   670