Page 617 - index
P. 617

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH
                MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO,
                               KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ



                 GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
                 Trƣờng mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non, nhận trẻ em từ 3 đến 6
           tuổi. Trường mẫu giáo gồm có các lớp mẫu giáo.

                 Trƣờng tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học
           chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học từ lớp 01 đến lớp 05.

                 Trƣờng trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức
           dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở từ lớp 06 đến lớp
           09.

                 Trƣờng trung học phổ thông là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ
           chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông từ lớp
           10 đến lớp 12.

                 Trƣờng phổ thông có nhiều cấp học là cơ sở giáo dục phổ thông thực
           hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông từ 02 cấp học trở lên.
           Trường phổ thông có nhiều cấp học gồm: (1) Trường tiểu học và trung học cơ
           sở; (2) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông; (3) Trường tiểu học,
           trung học cơ sở và trung học phổ thông.

                 Lớp học phổ thông là một tổ chức của trường học phổ thông gồm các
           học sinh cùng học một chương trình  giáo dục hoặc nhiều chương trình giáo
           dục, do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy nhưng có
           sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm. Lớp học phổ thông bao gồm
           các lớp của cấp tiểu học, các lớp của cấp trung học cơ sở và các lớp của cấp

           trung học phổ thông.
                 Giáo viên phổ thông là người có trình độ, kiến thức theo quy định, làm
           công tác giảng dạy, giáo dục trong các trường phổ thông, theo từng bậc học
           phù hợp. Giáo viên phổ thông chia theo cấp học có giáo viên tiểu học, giáo
           viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông.



                                                617
   612   613   614   615   616   617   618   619   620   621   622